Bệnh gút kiêng ăn rau gì là thắc mắc chung của nhiều người bệnh bởi thực đơn khoa học, chọn lọc thực phẩm, tránh các loại rau chứa nhiều purin… sẽ hỗ trợ giảm các cơn đau gout hiệu quả. Ngược lại, các loại rau chứa ít purin, giàu dưỡng chất, được khuyến khích thêm vào chế độ ăn cho người bệnh gút.

Người bị gút ăn rau có tốt không?
Rau là thực phẩm dồi dào giàu chất xơ, hỗ trợ tiêu hóa, làm chậm quá trình hấp thu chất dinh dưỡng nên đặc biệt rất tốt cho người bị bệnh gút, có khả năng duy trì axit uric trong máu ở mức thấp (1). Đặc biệt, nhóm rau có hàm lượng purin thấp, nhiều chất chống oxy hóa luôn được khuyến khích có trong thực đơn của người bệnh gút bởi những lợi ích sức khỏe quan trọng như sau:
- Hàm lượng purin thấp: Cơ thể phân hủy purin trong thực phẩm tạo thành axit uric. Thành phần này sau đó được thận lọc và đào thải ra ngoài thông qua đường nước tiểu. Nồng độ Axit uric quá cao sẽ hình thành các tinh thể hình kim và tích tụ trong các mô khớp, gây ra bệnh gút với triệu chứng đau nhức, vô cùng khó chịu.
Các loại rau có hàm lượng purin thấp sẽ giúp giảm nồng độ axit uric trong máu, từ đó hạn chế nguy cơ hình thành bệnh gút hoặc tránh bệnh diễn tiến nghiêm trọng. Thực phẩm có hàm lượng purin thấp thường tạo ra 100mg aicd uric hoặc ít hơn trên 100g thực phẩm ví dụ như củ cải đường, dưa chuột, rau diếp, bí xanh…
- Giàu chất xơ: Rau lá xanh giàu chất xơ giúp cơ thể hạn chế hấp thu purin (điều hóa nồng độ axit uric trong máu) và chất béo bão hòa (hỗ trợ kháng viêm, cải thiện tình trạng đau khớp khi phát cơn gút cấp tính).
- Giàu chất chống oxy hóa: các hoạt chất chống oxy hóa có khả năng bảo vệ cơ thể khỏi sự tấn công của các gốc tự do, làm giảm nguy cơ gây hại tế bào và mắc bệnh tim mạch. Vì vậy, người mắc bệnh gút nên tăng cường bổ sung các loại rau giàu thành phần này vào thực đơn hàng ngày. Trong đó, bắp cải đỏ, ớt đỏ… là nhóm thực phẩm rất giàu lycopene, vitamin E, beta-carotene và ít purin.

Vì sao bệnh nhân gút nên kiêng một số loại rau?
Khoảng 70% loại rau chứa ít hơn 50mg purin/100gr thực phẩm, được xếp vào nhóm rất thấp. Tuy nhiên, một số loại rau chứa hơn 50mg purin/100gr thực phẩm. Ví dụ: mùi tây chứa 288,9mg purin/100gr chiếm 72,25% khuyến nghị về hàm lượng purin an toàn dành dành cho người bệnh gút (
Dưới đây là bảng định lượng hàm lượng purin và một số thành phần dinh dưỡng liên quan khác trong các loại rau quen thuộc: (2)
Tên thực phẩm | Axit uric | Adenin | Guanine | Hypoxanthine | Xanthine | Nhóm |
Măng tây (phần trên) | 64,7 | 20,7 | 30,5 | 3,8 | 0,3 | 2 |
Măng tây (phần dưới) | 12,0 | 3,6 | 4,8 | 1.7 | 0,1 | 1 |
Trái bơ | 21,8 | 7,5 | 0,3 | 0,0 | 18,4 | 1 |
Lê nhựa thơm (goya) | 11,6 | 4,3 | 1,1 | 1,0 | 9,9 | 1 |
Măng (phần trên) | 74,0 | 24,8 | 35,2 | 2,8 | 0,6 | 2 |
Măng (phần dưới) | 36,1 | 12,8 | 17,0 | 0,7 | 0,4 | 1 |
Giá đỗ | 41,2 | 14,2 | 3,2 | 3,5 | 35,0 | 1 |
Bông cải xanh | 81,8 | 33,9 | 5,7 | 5,3 | 70,0 | 2 |
Mầm bông cải xanh | 153,0 | 57,2 | 8,1 | 4,8 | 129,6 | 3 |
Bắp cải | 3,8 | 1,7 | 0,2 | 0,0 | 3,2 | 1 |
Cà rốt | 2,5 | 1,4 | 0,0 | 0,0 | 2,2 | 1 |
Súp lơ | 67,2 | 30,2 | ND | 0,0 | 57,2 | 2 |
Cà chua bi | 3,7 | 1,5 | 0,0 | 0,0 | 3,1 | 1 |
Bắp cải Trung Quốc | 8,2 | 2,9 | 1,2 | 0,3 | 7,0 | 1 |
Ngô | 13,7 | 6,9 | 0,1 | 0,1 | 11,7 | 1 |
Quả dưa chuột | 11,1 | 5,0 | 0,1 | 0,1 | 9,4 | 1 |
Cà tím | 58,7 | 31,6 | 6,6 | 1,6 | 50,7 | 2 |
Tỏi | 20,1 | 6,9 | 3,4 | 0,7 | 17,0 | 1 |
Hẹ | 23,0 | 8,5 | 1,4 | 0,1 | 19,4 | 1 |
Gừng | 2,5 | 1,4 | 0,0 | 0,5 | 2,3 | 1 |
Tiêu xanh | 79,8 | 35,5 | 7,0 | 10,7 | 69,2 | 2 |
Bí ngô | 66,3 | 29,1 | 1,9 | 2,5 | 56,6 | 2 |
Củ hành | 2,7 | 1,1 | 0,1 | 0,0 | 2,3 | 1 |
Mùi tây | 341,3 | 135,1 | 32,3 | 0,0 | 288,9 | 3 |
Lá tía tô | 49,0 | 19,1 | 3,1 | 0,2 | 41,4 | 1 |
Khoai tây | 7,5 | 4,2 | 0,2 | 0,0 | 6,5 | 1 |
Rau chân vịt (lá già) | 61,0 | 29,8 | 13,8 | 0,0 | 7,7 | 2 |
Rau chân vịt (lá non) | 202,1 | 83,5 | 88,3 | 0,0 | 0,0 | 3 |
Rau mầm (có đậu) | 67,4 | 28,2 | 0,0 | 1,1 | 57,3 | 2 |
Khoai lang | 20,1 | 7,3 | 2,4 | 0,6 | 17,0 | 1 |
Củ cải trắng | 86,6 | 29,4 | 6,4 | 3,5 | 73,2 | 2 |
Quả bí | 15,3 | 6,3 | 1,0 | 0,8 | 13,1 | 1 |
Bị bệnh gút kiêng ăn rau gì?
Trả lời cho câu hỏi bệnh gút kiêng ăn rau gì, CNDD Nguyễn Thị Thương cho biết: Người bệnh gút không cần kiêng khem quá mức các loại rau giàu purin bởi nghiên cứu cho thấy việc tiêu thụ các loại rau có hàm lượng purin cao không ảnh hưởng quá nhiều tới tăng tần suất các cơn đau khớp do bệnh gút bộc phát. Sở dĩ việc sử dụng rau củ giàu purin vẫn an toàn cho bệnh nhân gút bởi lẽ: (3)
- Hàm lượng purin trong các loại rau thường thấp hơn từ 3-4 lần so với các loại thịt, cá, hải sản…
- Trên 60% tổng lượng purin chứa trong tất cả các loại rau đều tồn tại dưới hai dạng adenine và guanine, trong đó guanine dường như không làm tăng axit uric trong máu sau khi tiêu thụ.
Tuy nhiên, bạn cần phải sử dụng đúng cách các loại rau củ quả có hàm lượng purin cao:
STT | Tên thực phẩm | Hàm lượng purin ( … mg / 100g thực phẩm) |
Phần trăm so với khuyến nghị về hàm lượng purin an toàn dành cho người bệnh gút ( |
1 | Mùi tây | 288.9 mg | 72.25% |
2 | Nấm hương khô | 240 mg | 60% |
3 | Đậu xanh khô | 222 mg | 55.5% |
4 | Đậu nành khô | 190 mg | 47.5% |
5 | Cải bó xôi (lá non) | 171.8 mg | 43% |
6 | Hạt anh túc | 170 mg | 42.5% |
7 | Hạt hướng dương | 143 mg | 35.75% |
8 | Rau mầm bông cải xanh | 129.6 mg | 32.5% |
9 | Đậu lăng khô | 127 mg | 31.75% |
10 | Nho khô | 107 mg | 26.75% |
11 | Hạt lanh | 105mg | 26.25% |
12 | Lúa mạch nguyên cám | 96 mg | 24% |
13 | Giá đỗ | 80 mg | 20% |
14 | Atiso | 78 mg | 19.5% |
15 | Rau mầm củ cải trắng | 73.2 mg | 18.3% |
16 | Quả mơ | 73 mg | 18.25% |
17 | Măng tươi (phần thân trên) | 66.3 mg | 16.5% |
18 | Chuối | 57 mg | 14.25% |
19 | Măng tây (phần thân trên) | 55.3 mg | 13.8% |
20 | Cà tím | 50.7 mg | 12% |

Bệnh gút nên ăn rau gì tốt cho sức khỏe?
Rau tốt cho người bệnh gút là những loại rau chứa hàm lượng purin thấp, có khả năng ức chế một phần quá trình sản xuất axit uric máu, hỗ trợ cơ thể đào thải axit uric qua thận, kháng viêm. Tiêu biểu là:
1. Tía tô
Trong cơ thể con người, enzyme xanthine oxidase thực hiện chức năng hoán chuyển hóa purin thành axit uric, là nguyên nhân gây bệnh viêm khớp, bệnh gút. Trong khi đó, lá tía tô chứa hợp chất có khả năng làm bất hoạt enzyme xanthine oxidase. Loại rau này được khuyến khích thêm vào thực đơn của người bệnh gút để kiểm soát nồng độ axit uric trong máu, tránh bệnh diễn tiến nghiêm trọng hơn. (4)
2. Lá lốt
Tinh dầu trong lá lốt có chứa thành phần hoạt tính β -caryophyllene, có khả năng ức chế chống lại xanthine oxidase, α -amylase và α -glucosidase. Vì vậy, việc thêm lá lốt vào thực đơn hàng ngày sẽ giúp hỗ trợ làm giảm triệu chứng bệnh gút. (5)
3. Cải bẹ xanh
Cải bẹ xanh là một trong những nguồn cung cấp vitamin K tốt cho cơ thể . Thành phần này có đặc tính kháng viêm mạnh, giúp hỗ trợ giảm triệu chứng đau nhức do bệnh gút, giảm nguy cơ mắc bệnh viêm khớp, viêm khớp dạng thấp, tim mạch, làm chậm lão hoá (6)… Ngoài ra, cải bẹ xanh còn chứa nhiều hoạt chất chống oxy hoá như flavonoids, carotenoids, vitamin C và E, có tác dụng làm giảm số lượng mảng bám axit uric tại các khớp, từ đó cải thiện sưng viêm hiệu quả.
4. Cà rốt
Người bệnh có nồng độ axit uric trong máu cao nên thêm cà rốt vào thực đơn hàng ngày. Loại thực phẩm này rất giàu hàm lượng chất chống oxy hóa và chất xơ, giúp hỗ trợ điều hòa tổng hợp enzyme đồng thời thúc đẩy quá trình loại bỏ axit uric ra khỏi cơ thể. (7)

Lưu ý trong chế độ ăn cho bệnh nhân gút
Bên cạnh các loại rau cần ăn và nên tránh, người bị bệnh gút cũng nên cân nhắc một số lưu ý quan trọng sau đây khi xây dựng chế độ ăn hàng ngày:
- Tránh ăn các loại thực phẩm có hàm lượng purin cao như: nước ngọt, đường và trái cây chứa nhiều fructose, thực phẩm chế biến, thịt đỏ và nội tạng động vật, một số loại cá, động vật có vỏ, rượu bia…
- Nên tăng cường bổ sung các loại thực phẩm giàu vitamin C (cam, quýt, bưởi…), thực phẩm có hàm lượng purin thấp (ngũ cốc nguyên hạt, các loại hạt, đậu giàu protein), sữa ít béo.
- Uống đủ nước

HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH
Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc người bệnh gút kiêng ăn rau gì và những lưu ý cần biết khi xây dựng thực đơn hàng ngày. Hy vọng thông qua những chia sẻ này, người bệnh đã có thêm nhiều cập nhật hữu ích liên quan đến vấn đề điều trị và chăm sóc sức khỏe.
Khám phá thêm từ Tình yêu và kiến thức
Đăng ký để nhận các bài đăng mới nhất được gửi đến email của bạn.